Menu Đóng

Hỗ trợ thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần – Phí chỉ 700.000đ

Khi có sự chuyển nhượng vốn, thay đổi cổ đông trong công ty cổ phần – Liên hệ Khang Ngọc để được hỗ trợ đầy đủ hồ sơ lưu nội bộ và thực hiện theo đúng quy định pháp luật – Phí trọn gói 700.000đ, trong vòng 2 ngày làm việc.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHẢI LÀM GÌ KHI CÓ SỰ THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG CÔNG TY

PHÍ DỊCH VỤ KHI THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG THEO HÌNH THỨC CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP NHỮNG GÌ?

THỜI GIAN HOÀN THÀNH THỦ TỤC THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG CÔNG TY – Tổng 2 ngày làm việc

01 ngày để Khang Ngọc tiếp nhận thông tin, soạn và trình khách hàng ký.

01 ngày để Khang Ngọc nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế quản lý.

NHỮNG THẮC MẮC THƯỜNG GẶP KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN

Có phải làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi cổ đông công ty Cổ phần không?

Không. Cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ quản lý cổ đông sáng lập của công ty cổ phần tại thời điểm thành lập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp chỉ chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông, không làm thay đổi vốn điều lệ, Công ty chỉ cần thực hiện thay đổi và lưu hồ sơ trong nội bộ của công ty, không cần thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. 

Chuyển nhượng cổ phần ngang giá thì có phải đóng thuế Thu nhập cá nhân không?

Có. Theo quy định của pháp luật, cá nhân chuyển nhượng cổ phần sẽ phải nộp thuế với mức thuế suất là 0,1% của giá chuyển nhượng chứng khoán mỗi lần.

Thay đổi cổ đông công ty cổ phần cần phải thực hiện những thủ tục gì?

Khi có sự thay đổi về cổ đông công ty cổ phần, doanh nghiệp cần phải thực hiện các thủ tục sau:

  • Bước 1: Soạn thảo và ký hồ sơ chuyển nhượng cổ phần trong nội bộ công ty (bao gồm quyết định và biên bản họp của đại hội đồng cổ đông; Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng,…).
  • Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp.
Thời hạn để nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân cho cổ đông chuyển nhượng cổ phần là bao nhiêu?

Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phẩn phải thực hiện khai thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng cổ phẩn có hiệu lực.

Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật.  

Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần bao gồm những gì?

Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần bao gồm những văn bản sau:

  • Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng mẫu 04/CNV-TNCN (trường hợp cá nhân tự kê khai) hoặc Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng mẫu 06/CNV-TNCN (trường hợp kê khai thông qua doanh nghiệp)
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần; Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng
  • Chứng từ thanh toán
  • Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán (giấy xác nhận phần vốn góp của người bán,…)
  • Bản sao Giấy CMND/CCCD của người bán
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
Cổ đông sáng lập thay đổi thông tin CMND/CCCD hoặc hộ chiếu thì có cần thông báo với Sở kế hoạch và đầu tư không?

Không. Chỉ có trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp thì mới phải thực hiện thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập với Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư.

Không thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập có bị phạt không?

Có. Trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì phải gửi thông báo thay đổi cổ đông sáng lập đến Phòng đăng ký kinh doanh, nếu chậm trễ hoặc không thông báo thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt vi phạm hành chính từ 500.000đ đến 5.000.000đ theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập bao gồm những gì?

Hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập bao gồm:

  • Thông báo thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, trong đó không bao gồm thông tin về cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua. (Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục ĐKDN và CMND/CCCD sao y có chứng thực của người được ủy quyền (nếu có)
Call Now Button